Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, Luật TPHCM

Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, Luật TPHCM
TPO- ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, ĐH Luật TPHCM vừa chính thức công bố điểm chuẩn NV1 tất cả các ngành năm 2013.

Theo đó, điểm chuẩn ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM năm 2013 như sau:

Hệ đại học

Ngành

Điểm chuẩn khối A & A1

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

17,5

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

19,5

Công nghệ chế tạo máy

17,5

Kỹ thuật công nghiệp

16

Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

20

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

20

Công nghệ kỹ thuật ô tô

19

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

17

Công nghệ In

18

Công nghệ thông tin

19

Công nghệ may

19

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

18

Công nghệ kỹ thuật máy tính

17

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

20,5

Quản lý công nghiệp

19,5

Kế toán

18

Công nghệ kỹ thuật môi trường

18,5

Công nghệ thực phẩm

19,5

Kinh tế gia đình

16

Các ngành khối V và D1

Thiết kế thời trang (V)

20,5

Sư phạm tiếng Anh (D1)

26,5

Ngành Thiết kế thời trang (D210404): điểm môn Vẽ trang trí mầu nước (môn 3) tính hệ số 2.

Ngành Sư phạm tiếng Anh (D140231): điểm môn Anh văn tính hệ số 2. Ngoài việc đạt điểm chuẩn trên, thí sinh phải có tổng điểm 3 môn (chưa nhân hệ số) lớn hơn hay bằng điểm sàn.

Hệ cao đẳng:

Tất cả các ngành đào tạo hệ cao đẳng khối A và A1 đều có điểm chuẩn 11 điểm. Tất cả mức điểm chuẩn trên áp dụng cho các thí sinh khu vực 3.

Trường ĐH Luật TPHCM vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào trường. Trường xét tuyển thêm 150 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung vào 3 ngành là: Luật, Quản trị - Luật, Quản trị kinh doanh.

Điểm chuẩn vào chuyên ngành Luật Thương mại của thí sinh thuộc khu vực 3 (không có môn thi bị điểm không) như sau:

STT

Khối thi

Điểm chuẩn

1.

A

23,0

2.

C

23,0

3.

A1

22,5

4.

D3

22,0

5.

D1

21,0

Điểm chuẩn vào các chuyên ngành Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính và Luật Quốc tế của thí sinh thuộc khu vực 3 (không có môn thi bị điểm không) như sau:

STT

Khối thi

Điểm chuẩn

1.

C

21,5

2.

A và A1

20,0

3.

D1,3

19,5

Thí sinh đăng ký vào chuyên ngành Luật Thương mại không đủ điểm nhưng đạt điểm chuẩn của ngành Luật (Khối C: 21,5 điểm, Khối A và A1: 20,0 điểm, Khối D1,3: 19,5 điểm) sẽ được tuyển vào một trong các chuyên ngành được nêu tại mục 1.2. Nhà trường tự chuyển vào các chuyên ngành. Thí sinh không phải làm đơn.

Ngành Quản trị - Luật: điểm chuẩn của thí sinh thuộc khu vực 3 (không có môn thi bị điểm không) như sau:

STT

Khối thi

Điểm chuẩn

1.

A, A1 và D1,3

19,5

Ngành Quản trị kinh doanh: điểm chuẩn của thí sinh thuộc khu vực 3 (không có môn thi bị điểm không) như sau:

STT

Khối thi

Điểm chuẩn

1.

D3

20,0

2.

A, A1 và D1

19,0

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển của các ngành nêu tại mục 1, 2, 3 giữa hai nhóm đối tượng là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (không phẩy năm) điểm.

Xét tuyển nguyện vọng bổ sung:

Ngành Luật, mã ngành: D.380101. Khối thi xét tuyển: Khối A, A1, C, D1,3. Điểm xét tuyển: Khối D1,3: 20,0 điểm; Khối A, A1: 20,5 điểm; Khối C: 22,0 điểm.

Chỉ tiêu: 70 chỉ tiêu, trong đó: Khối A: 15 chỉ tiêu; Khối A1: 15 chỉ tiêu; Khối C: 15 chỉ tiêu; Khối D1,3: 25 chỉ tiêu.

Ngành Quản trị - Luật, mã ngành D.110103.

Khối thi xét tuyển: Khối A, A1, D1,3. Điểm xét tuyển: Khối A, A1, D1,3: 19,5 điểm. Chỉ tiêu: 40 chỉ tiêu, trong đó: Khối A: 15 chỉ tiêu; Khối A1: 10 chỉ tiêu; Khối D1,3: 15 chỉ tiêu.

Ngành Quản trị kinh doanh, mã ngành D.340101.

Khối thi xét tuyển: Khối A, A1, D1,3. Điểm xét tuyển: Khối A, A1, D1: 19,0 điểm; Khối D3: 20,0 điểm.

Chỉ tiêu: 40 chỉ tiêu, trong đó: Khối A: 15 chỉ tiêu; Khối A1: 10 chỉ tiêu; Khối D1,3: 15 chỉ tiêu.

Các mức điểm xét tuyển 1. dành cho thí sinh thuộc khu vực 3; Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (không phẩy năm) điểm.

Thủ tục và thời gian nhận hồ sơ: Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi, do Trường tổ chức thi cấp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường, từ ngày 20/8 đến ngày 10/9/2013.

Theo Viết
MỚI - NÓNG