Thời gian đăng ký xét tuyển đợt 1: từ 1/8/2016 đến 12/8/2016
Lưu ý: đây là thời gian để thí sinh nộp hồ sơ, sau ngày 12/8 trường mới thực hiện xét tuyển. Do đó, hồ sơ nộp trước hay nộp sau đều được xét tuyển như nhau.
Danh mục ngành và dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh đợt 1 năm 2016, điểm chuẩn năm 2015
TT | Mã ngành | Tên Ngành - Chuyên ngành | Thời gian Danh hiệu | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | Điểm |
1 | D140202 | Giáo dục Tiểu học | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Văn, Toán, Tiếng Anh | 50 | 22,00 |
2 | D140204 | 4 năm Cử nhân | Văn, Sử, Địa | 50 | 22,00 | |
3 | D140206 | 4 năm Cử nhân | Toán, Sinh, Năng khiếu | 50 | 16,00 | |
4 | D140209 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh | 50 | 23,25 | |
5 | D140210 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh | 50 | ||
6 | D140211 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh | 50 | 21,75 | |
7 | D140212 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh | 50 | 22,75 | |
8 | D140213 | 4 năm Cử nhân | Toán, Hóa, Sinh | 50 | 21,25 | |
9 | D140217 | 4 năm Cử nhân | Văn, Sử, Địa | 50 | 24,25 | |
10 | D140218 | 4 năm Cử nhân | Văn, Sử, Địa | 50 | 23,00 | |
11 | D140219 | 4 năm Cử nhân | Văn, Sử, Địa | 40 | 23,75 | |
12 | D140231 | 4 năm Cử nhân | Văn, Toán, Tiếng Anh | 50 | 22,25 | |
13 | D140233 | 4 năm Cử nhân | - Văn, Toán, Tiếng Pháp - Văn, Toán, Tiếng Anh | 50 | 18,00 | |
14 | D220113 | Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch | 4 năm Cử nhân | - Văn, Sử, Địa - Văn, Toán, Tiếng Anh | 90 | 23,25 |
15 | D220201 | Ngôn ngữ Anh , Có 2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh | 4 năm Cử nhân | Văn, Toán, Tiếng Anh | 160 120 | 22,00 |
16 | D220203 | 4 năm Cử nhân | - Văn, Toán, Tiếng Pháp - Văn, Toán, Tiếng Anh | 80 | 18,25 | |
17 | D220301 | 4 năm Cử nhân | Văn, Sử, Địa | 80 | 21,75 | |
18 | D220330 | 4 năm Cử nhân | Văn, Sử, Địa | 120 | 22,75 | |
19 | D310101 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 80 | 21,00 | |
20 | D310201 | 4 năm Cử nhân | Văn, Sử, Địa | 80 | 23,00 | |
21 | D310301 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Sử, Địa - Văn, Toán, Tiếng Anh | 90 | 22,25 | |
22 | D320201 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 70 | 18,50 | |
23 | D340101 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 120 | 21,50 | |
24 | D340103 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 100 | 21,25 | |
25 | D340115 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 90 | 21,00 | |
26 | D340120 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 120 | 22,25 | |
27 | D340121 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 80 | 21,25 | |
28 | D340201 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 140 | 21,25 | |
29 | D340301 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 100 | 22,00 | |
30 | D340302 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 80 | 21,25 | |
31 | D380101 | Luật , Có 3 chuyên ngành: - Luật hành chính | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Văn, Sử, Địa - Văn, Toán, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Pháp | 260 80 | 24,25 |
32 | D420101 | Sinh học , Có 2 chuyên ngành: - Sinh học | 4 năm Cử nhân | Toán, Hóa, Sinh | 110 60 | 19,50 |
33 | D420201 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Hóa, Sinh | 150 | 22,25 | |
34 | D420203 | 4 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Hóa, Sinh | 60 | 20,25 | |
35 | D440112 | Hóa học , Có 2 chuyên ngành: - Hóa học | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Hóa, Sinh | 120 60 | 23,25 |
36 | D440301 | 4 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Hóa, Sinh | 110 | 19,50 | |
37 | D440306 | 4 năm Kỹ sư | Toán, Hóa, Sinh | 80 | 17,75 | |
38 | D460112 | 4 năm Cử nhân | Toán, Lý, Hóa | 60 | 19,50 | |
39 | D480101 | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 90 | 18,00 | |
40 | D480102 | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 100 | 19,00 | |
41 | D480103 | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 100 | 19,75 | |
42 | D480104 | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 100 | 18,25 | |
43 | D480201 | Có 2 chuyên ngành: - Công nghệ thông tin | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 200 100 | 20,75 |
44 | D510401 | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Hóa, Sinh | 120 | 21,00 | |
45 | D510601 | 4 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 120 | 19,50 | |
46 | D520103 | Kỹ thuật cơ khí , Có 3 chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 240 100 | 19,75 |
47 | D520114 | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 120 | 19,50 | |
48 | D520201 | Chuyên ngành Kỹ thuật điện | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 120 | 21,00 |
49 | D520207 | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 110 | 18,75 | |
50 | D520214 | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 110 | 18,25 | |
51 | D520216 | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 120 | 18,75 | |
52 | D520320 | 4 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh | 120 | 19,25 | |
53 | D520401 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 50 | 18,25 | |
54 | D540101 | 4 năm Kỹ sư | Toán, Lý, Hóa | 170 | 21,75 | |
55 | D540104 | 4 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh | 80 | 19,75 | |
56 | D540105 | 4 năm Kỹ sư | Toán, Lý, Hóa | 110 | 20,00 | |
57 | D580201 | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 140 | 19,75 | |
58 | D580202 | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 70 | Mới | |
59 | D580205 | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 70 | Mới | |
60 | D580212 | 4 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 60 | 18,25 | |
61 | D620105 | 4 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Hóa, Sinh | 110 | 19,25 | |
62 | D620109 | 4 năm Kỹ sư | Toán, Hóa, Sinh | 80 | 20,25 | |
63 | D620110 | Có 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng | 4 năm Kỹ sư | Toán, Hóa, Sinh | 180 100 | 18,50 |
64 | D620112 | 4 năm Kỹ sư | Toán, Hóa, Sinh | 150 | 21,00 | |
65 | D620113 | 4 năm Kỹ sư | Toán, Hóa, Sinh | 60 | 17,75 | |
66 | D620115 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 100 | 20,25 | |
67 | D620116 | 4 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Hóa, Sinh | 100 | 18,75 | |
68 | D620205 | 4 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Hóa, Sinh | 60 | 17,75 | |
69 | D620301 | 4 năm Kỹ sư | Toán, Hóa, Sinh | 160 | 19,00 | |
70 | D620302 | 4 năm Kỹ sư | Toán, Hóa, Sinh | 80 | 18,00 | |
71 | D620305 | 4 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Hóa, Sinh | 60 | 18,50 | |
72 | D640101 | Thú y , có 2 chuyên ngành - Thú y | 5 năm Kỹ sư | Toán, Hóa, Sinh | 150 90 | 20,50 |
73 | D850101 | 4 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Hóa, Sinh | 80 | 21,25 | |
74 | D850102 | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 80 | 20,00 | |
75 | D850103 | 4 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Hóa, Sinh | 100 | 20,25 | |
Đào tạo đại học chính quy tại Khu Hòa An - Hậu Giang | ||||||
1 | D220113H | Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch | 4 năm Cử nhân | - Văn, Sử, Địa - Văn, Toán, Tiếng Anh | 80 | 21,25 |
2 | D220201H | 4 năm Cử nhân | Văn, Toán, Tiếng Anh | 80 | 19,25 | |
3 | D340101H | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 70 | 18,75 | |
4 | D380101H | Chuyên ngành Luật hành chính | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Văn, Sử, Địa - Văn, Toán, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Pháp | 70 | 22,75 |
5 | D480201H | Chuyên ngành Công nghệ thông tin | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 80 | 16,75 |
6 | D580201H | 4,5 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh | 80 | 17,75 | |
7 | D620102H | 4 năm Kỹ sư | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Hóa, Sinh | 80 | 16,25 | |
8 | D620109H | Chuyên ngành Kỹ thuật nông nghiệp | 4 năm Kỹ sư | Toán, Hóa, Sinh | 80 | 16,25 |
9 | D620114H | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 80 | 17,25 | |
10 | D620115H | 4 năm Cử nhân | - Toán, Lý, Hoá - Toán, Lý, Tiếng Anh - Văn, Toán, Tiếng Anh | 80 | 17,50 | |
11 | D620301H | 4 năm Kỹ sư | Toán, Hóa, Sinh | 80 | 16,0 |
Xét tuyển: từ kết quả của thí sinh tham dự Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016 tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì tổ chức.
Tất cả các ngành đều không quy định môn thi chính (không nhân hệ số môn thi). Không sơ tuyển học bạ, hạnh kiểm. Không xét tuyển những tổ hợp môn thi mới.
Chỉ xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016.
Điểm xét tuyển
Tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định) và không môn nào trong tổ hợp xét tuyển từ 1 điểm trở xuống.
ĐIểm xét tuyển được xác định từ tổng điểm 3 môn thi do thí sinh chọn từ các tổ hợp môn xét tuyển của ngành học, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
Những thí sinh có điểm xét tuyển trong cùng 1 ngành bằng nhau thì được xét tuyển như nhau (nếu trúng tuyển thì cùng trúng tuyển).
Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn thi trong cùng 1 ngành là bằng nhau.
Đối với ngành giáo dục thể chất: ngoài 2 môn văn hóa, Trường ĐHCT sẽ tổ chức thi môn Năng khiếu TDTT. Điều kiện xét tuyển:
Sức khỏe và thể trạng: có sức khỏe tốt, không bị dị tật, dị hình; Chiều cao và cân nặng tối thiểu: đối với nam là 1,65m, 45 kg; đối với nữ là 1,55m, 40 kg.
Điểm thi các môn văn hóa (Toán, Sinh): không môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Điểm thi môn Năng khiếu: phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Miễn thi môn Năng khiếu: Thí sinh đạt huy chương vàng của các giải hạng Nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Ủy ban TDTT có quyết định công nhận là vận động viên cấp Kiện tướng quốc gia thì không phải thi môn năng khiếu và được ưu tiên xét tuyển vào học đại học ngành Giáo dục thể chất sau khi đã thi 2 môn văn hóa (Toán, Sinh) theo kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016 do trường đại học chủ trì tổ chức và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống. Những thí sinh đoạt giải các ngành thể dục thể thao, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký ưu tiên xét tuyển vào trường.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh phải thỏa mãn cả 3 điều kiện dưới đây
Có "Giấy chứng nhận kết quả thi" do các trường đại học chủ trì cụm thi cấp;
Đã tốt nghiệp trung học phổ thông;
Tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Do Bộ GD&ĐT công bố trước ngày 1/8/2016) và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển từ 1 điểm trở xuống.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (áp dụng cho cách đăng ký qua Bưu điện hoặc đăng ký trực tiếp tại Trường) bao gồm:
Phiếu đăng ký xét tuyển có ghi rõ đợt xét tuyển và các thông tin trên phiếu (có chữ ký của thí sinh): mẫu Phiếu ĐKXT của Trường ĐHCT (thí sinh tải mẫu để in ra giấy và điền thông tin, không cần mua);
01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển (Xem hướng dẫn chuẩn bị phong bì);
01 bản sao (không cần công chứng) Giấy chứng nhận kết quả thi để Trường nhập chính xác Mã đăng ký xét tuyển của thí sinh (để quét mã vạch);
Thí sinh có yêu cầu điều chỉnh chế độ ưu tiên trong tuyển sinh, cần nộp thêm bản sao các minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên (Xem hướng dẫn hồ sơ minh chứng).
Thí sinh diện Ưu tiên xét tuyển thì nộp thêm Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển.
Lệ phí đăng ký xét tuyển (LPXT) nộp cho trường: 30.000đ/hồ sơ
Cách nộp hồ sơ: thí sinh chọn 1 trong 3 cách dưới đây sao cho thuận tiện với thí sinh
Cách 1: Đăng ký trực tuyến trên Website của Bộ GD&ĐT
Thí sinh truy cập địa chỉ http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn để thực hiện điền thông tin đăng ký xét tuyển (Xem hướng dẫn sử dụng hệ thống).
Đăng ký trực tuyến thì không cần các thành phần hồ sơ như trên.
Sau khi đăng ký thành công, thí sinh thực hiện nộp lệ phí xét tuyển cho Trường Đại học Cần Thơ theo 1 trong 3 cách sau:
- Chuyển tiền lệ phí qua Bưu điện
- Nộp trực tiếp tại nơi thu hồ sơ xét tuyển của Trường Đại học Cần Thơ.
- Sử dụng dịch vụ nhắn tin SMS trên thuê bao di động trả trước của Vinaphone. Vinaphone tự động trừ tiền trong tài khoản điện thoại (37.500đ, trong đó: 30.000đ là LPXT, 7.500đ là cước dịch vụ), do đó số tiền trong tài khoản điện thoại phải có ít nhất 37.500đ. Thí sinh có thể sử dụng bất kỳ số điện thoại di động nào của Vinaphone để nộp tiền đều được
Cú pháp tin nhắn tin nộp LPXT: (sẽ cập nhật sau khi có tin chính thức từ VINAPHONE)
Đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện
Chuẩn bị HSXT đầy đủ các thành phần như trên;
- Thí sinh mang HSXT và LPXT tới các điểm Bưu cục giao dịch của VNPOST trên toàn quốc (Bưu điện Việt Nam) chọn dịch vụ Chuyển phát nhanh Hồ sơ xét tuyển do Bưu điện cung cấp (Tra cứu mạng lưới dịch vụ EMS của VNPOST). Thời gian đợt 1 theo Quy định của Bộ GDĐT, bắt đầu từ ngày 01/8/2016 đến 17g00 ngày 12/8/2016, ngoài thời gian này, HSXT không có giá trị.
- Cung cấp thông tin đăng ký xét tuyển, nộp Hồ sơ và LPXT cho nhân viên Bưu điện;
- Thanh toán cước dịch vụ (30.000đ/bộ HSXT, đã bao gồm thuế GTGT);
- Thí sinh nhận lại 01 liên phiếu gửi, giấy chứng nhận nộp tiền LPXT và hóa đơn BC01 (nếu có yêu cầu).
- Một số nội dung cần lưu ý khi đăng ký qua bưu điện:
- Địa chỉ của Trường Đại học Cần Thơ: PHÒNG ĐÀO TẠO - TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ, Khu II, Đường 3 Tháng 2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ, Điện thoại: 0710. 3872 728
- Hồ sơ gởi theo đường Bưu điện được Trường căn cứ vào ngày và giờ ghi trong dấu bưu điện để tính thời gian nộp hồ sơ. Thông thường sau 1-3 ngày (tùy địa phương) hồ sơ sẽ tới Trường.
- Thí sinh không bỏ tiền LPXT vào phong bì trong HSXT, tiền LPXT được nhân viên Bưu điện thu riêng;
- Thí sinh lưu lại phiếu gửi để làm cơ sở tra cứu, định vị bưu gửi chứa HSXT trên website http://www.vnpost.vn từ ngày 01/8/2016;
- Thông tin chi tiết, thí sinh liên hệ các Bưu cục trên toàn quốc hoặc Tổng đài hỗ trợ khách hàng: 1900 54 54 81.
Cách 3: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Cần Thơ
Địa điểm: NHÀ HỌC B1 - Trường Đại học Cần Thơ (Cổng B đi thẳng vào 200m)
Khu II, Đường 3 Tháng 2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Giờ làm việc: sáng từ 07g30 - 11g00; chiều từ 13g30 - 16g30 (Thứ bảy, Chủ nhật vẫn nhận hồ sơ bình thường).
Trường có bố trí khu vực hỗ trợ thí sinh ghi Phiếu ĐKXT.
- Sau khi nộp HSXT và Trường đã nhập dữ liệu vào hệ thống, thí sinh có thể xem và kiểm tra được nội dung hồ sơ đăng ký xét tuyển của mình. Để có thể thực hiện điều này, thí sinh sử dụng mã truy cập (đã được cấp khi đăng ký dự thi) cùng với số chứng minh nhân dân để truy cập vào hệ thống http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn
- Trường hợp phát hiện các sai sót do Trường nhập không chính xác, thí sinh có thể yêu cầu trường sửa lại. (Email: tuyensinh@ctu.edu.vn hoặc điện thoại: 0710. 3872 728)
- Về việc sửa chữa các sai sót đăng ký xét tuyển, thí sinh lưu ý: Trường chỉ sửa những nội dung do Trường nhập sai so với Phiếu ĐKXT của thí sinh. Các thông tin do thí sinh đăng ký sai Trường không có trách nhiệm phải sửa (để không vi phạm vào quy định: sau khi nộp ĐKXT, thí sinh không được thay đổi nguyện vọng)
- Thí sinh có thể xem những trường hợp hồ sơ ghi sai thông tin, hoặc không hợp lệ tại đây.
Một số lưu ý:
- Đợt 1, thí sinh được đăng ký tối đa 2 trường, mỗi trường 2 ngành xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2;
- Điều quan trọng mà thí sinh cần lưu ý là: trong mỗi đợt xét tuyển thí sinh không được rút hồ sơ để nộp sang trường khác hay để thay đổi thông tin đăng ký xét tuyển.
- Sau ngày 12/8 và chậm nhất ngày 14/8/2016 Trường công bố kết quả trúng tuyển trên website tuyển sinh của Trưởng, thí sinh cần theo dõi để kịp thời nộp bản chính Giấy Chứng nhận kết quả thi cho Trường ĐHCT để xác nhận việc chọn Trường ĐHCT để nhập học.
- Nộp Bản chính Giấy CNKQ thi nộp cho Trường ĐHCT trước 19g00 ngày 19/8/2016 như sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trường Đại học Cần Thơ;
+ Nộp qua dịch vụ chuyển phát nhanh của Bưu điện (giống như cách nộp HSXT qua đường Bưu điện);
+ Đã nộp rồi thì không được rút ra;
+ Sau thời hạn trên, thí sinh nào trúng tuyển mà không nộp thì Trường ĐHCT hủy kết quả trúng tuyển.
(Trong quá trình thực hiện, Trường ĐHCT tiếp tục cập nhật thông tin hướng dẫn)