Điểm xét tuyển NV3 của ĐH Ngoại ngữ- Tin học TP HCM cụ thể như sau:
Mã ngành
Khối
Chỉ tiêu
Điểm xét tuyển
Hệ Đại học
Tiếng Trung
Trung Quốc học
Hàn Quốc học
Nhật Bản học
704
601
603
602
D1, D4
D1, D4
D1, D4
D1, D4
45
45
45
45
13.0 trở lên
Hệ Cao Đẳng
Tiếng Trung
C67
D1, D4
45
10.0 trở lên
Trường nhận hồ sơ xét tuyển NV3 từ ngày 15-9 đến ngày 30-9-2009. Hồ sơ xét tuyển gởi về phòng đào tạo Trường ĐH Ngoại ngữ - tin học TP.HCM (mã trường DNT), 155 Sư Vạn Hạnh (nối dài), phường 13, quận 10, TP.HCM qua đường bưu điện chuyển phát nhanh (
Điểm trúng tuyển NV2 Đại học Hải Phòng cụ thể như sau:
STT | Ngành | Mã ngành | Khối thi | Điểm trúng tuyển | Ghi chú |
I. | Đào tạo trình độ đại học | ||||
A/ Các ngành đào tạo đại học sư phạm | |||||
1 | Sư phạm Toán Lý (THCS) | 102 | A | 13,0 | |
2 | Sư phạm Vật lý (THPT) | 103 | A | 15,0 | |
3 | Sư phạm Địa lý | 602 | C | 14,0 | |
4 | Giáo dục thể chất (*) | 902 | T | 19,0 | Điểm nhân hệ số |
5 | Giáo dục chính trị | 905 | C | 14,0 | |
D1 | 13,0 | ||||
6 | Sư phạm Âm nhạc (*) | 906 | N | 15,0 | Điểm nhân hệ số |
B/ Các ngành đào tạo đại học (ngoài sư phạm) | |||||
1 | Cử nhân Toán | 151 | A | 13,5 | |
2 | Cử nhân Toán-Tin ứng dụng | 153 | A | 13,0 | |
3 | Cơ khí chế tạo máy | 156 | A | 13,0 | |
4 | Nông học | 351 | A | 13,0 | |
B | 14,0 | ||||
5 | Nuôi trồng thủy sản | 352 | A | 13,0 | |
B | 14,0 | ||||
6 | Chăn nuôi thú y | 353 | A | 13,0 | |
B | 14,0 | ||||
7 | Văn học | 651 | C | 16,5 | |
8 | Cử nhân lịch sử | 652 | C | 16,0 | |
9 | Việt | 653 | C | 14,0 | |
D1 | 13,0 | ||||
II. | Đào tạo trình độ cao đẳng | ||||
1 | Sư phạm Lý-Hóa | C65 | A | 10,0 | |
2 | Sư phạm Sinh-Địa | C66 | B | 11,0 | |
3 | Sư phạm Văn Công tác đội | C67 | C | 11,0 | |
4 | Sư phạm Mỹ thuật (*) | C70 | H | 10,0 | Điểm nhân hệ số |
5 | Kế toán | C72 | A | 12,0 | |
D1 | 12,0 | ||||
6 | Quản trị kinh doanh | C73 | A | 10,0 | |
D1 | 10,0 | ||||
7 | Quản trị văn phòng | C74 | C | 12,0 | |
D1 | 11,0 | ||||
8 | Công nghệ kĩ thuật xây dựng | C75 | A | 10,0 |
Điểm xét tuyển trên là điểm với đối tượng HSPT, khu vực 3 (KV3). Các khu vực kế tiếp giảm 0,5 điểm, các nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1,0 điểm. Các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu Hải Phòng.