Tỉ lệ chọi vào các trường đại học KV phía Bắc

Tỉ lệ chọi vào các trường đại học KV phía Bắc
TPO - Theo số liệu thống kê của Bộ GD&ĐT, trên 1,7 triệu thí sinh đã đăng ký dự thi vào các trường đại học, cao đẳng năm 2006, tăng khoảng 200.000 hồ sơ so với năm 2005. 

Dưới đây là thống kê tỉ lệ “chọi” vào các trường đại học phía bắc, do Vụ Đại học và Sau Đại học, Bộ GD&ĐT cung cấp.

STT

Tên trường

Kí hiệu

Chỉ tiêu

A

B

C

D

Khối khác

Tổng

 

Đại học Quốc gia Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đại học Công nghệ

QHI

570

2670

 

 

 

 

2670

2

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

QHT

1140

2874

1692

 

 

 

4566

3

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

QHX

1390

 

 

10102

2789

 

12891

4

Trường Đại học Ngoại ngữ

QHF

1200

 

 

 

4295

 

4295

5

Khoa Kinh tế

QHE

370

1652

 

 

1459

 

3111

6

Khoa Luật

QHL

300

202

 

326

533

 

1061

7

Khoa Sư phạm

QHS

300

327

112

667

173

 

1279

Đại học Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

0

8

Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh

DTE

530

7920

 

 

 

 

7920

9

Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp

DTK

1360

10878

 

 

 

 

10878

10

Trường Đại học Nông Lâm

DTN

1100

2026

5999

 

 

 

8025

11

Trường Đại học Sư phạm

DTS

1750

5288

2757

18746

2992

3635

33418

12

Trường Đại học Y

DTY

450

745

4503

 

 

 

5248

13

Khoa Công nghệ thông tin

DTC

350

2083

 

 

 

 

2083

14

Khoa Khoa học Tự nhiên

DTZ

400

427

643

 

 

 

1070

15

Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Thái Nguyên

DTU

380

210

13

 

 

 

223

16

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cơ sở 1 ở phía Bắc

BVH

200

2224

 

 

 

 

2224

 

- Cơ sở 2 ở phía Nam

BVS

200

1474

 

 

 

 

1474

17

Học viện Hành chính Quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cơ sở 1 ở phía Bắc

HCH

450

659

 

3997

 

 

4656

 

- Cơ sở 2 ở phía Nam

HCS

450

722

 

4175

 

 

4897

18

Học viện Kỹ thuật Mật mã

KMA

250

1223

 

 

 

 

1223

19

Học viện Ngân hàng

NHH

2000

13470

 

 

 

 

13470

20

Học Viện Quan hệ quốc tế

HQT

200

 

 

 

1001

 

1001

21

Học viện Tài chính

HTC

1820

14002

 

 

 

 

14002

22

Học viện Y dược học cổ truyền

HYD

200

 

2274

 

 

 

2274

23

Học viện Báo chí - Tuyên truyền

TGC

800

 

 

4158

2186

 

6344

24

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

BKA

6370

9748

 

 

438

 

10186

25

Trường Đại học Công đoàn

LDA

950

5862

 

3571

4986

 

14419

26

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

DCN

 

24408

 

 

5025

 

29433

27

Trường Đại học Dược Hà Nội

DKH

450

1709

 

 

 

 

1709

28

Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định

YDD

500

 

2959

 

 

 

2959

29

Trường Đại học Giao thông Vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cơ sở 1 ở phía Bắc

GHA

2550

18840

 

 

 

 

18840

 

- Cơ sở 2 ở phía Nam

GSA

600

1388

 

 

 

 

1388

30

Trường Đại học Hải Phòng

THP

1650

6711

684

2646

2881

689

13611

31

Trường Đại học Hàng Hải

HHA

2490

14306

 

 

 

 

14306

32

Trường Đại học Hồng Đức

HDT

2470

3774

1869

3860

1421

819

11743

33

Trường Đại học Hùng Vương

THV

1050

1897

319

3246

741

1335

7538

34

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

KHA

3770

16781

 

 

922

 

17703

35

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

KTA

1100

3709

 

 

 

2908

6617

36

Trường Đại học Lâm nghiệp

LNH

1050

4456

2648

 

 

 

7104

37

Trường Đại học Luật Hà Nội

LPH

1300

5405

 

9032

3125

 

17562

38

Trường Đại học Mỏ Địa chất

MDA

2300

13272

 

 

 

 

13272

39

Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp

MTC

270

 

 

 

 

2456

2456

40

Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội

NHF

1400

 

 

 

10444

 

10444

41

Trường Đại học Ngoại thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Cơ sở 1 ở phía Bắc

NTH

1650

2628

 

 

3054

 

5682

 

* Cơ sở 2 ở phía Nam

NTS

650

871

 

 

2110

 

2981

42

Trường Đại học Nông nghiệp 1

NNH

2700

13760

17752

 

 

 

31512

43

Trường Đại học Răng - Hàm - Mặt

RHM

100

 

462

 

 

 

462

44

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

SPH

2100

3738

966

5926

2473

2670

15773

45

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

SP2

1500

4469

1612

6416

763

1361

14621

46

Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh

SKD

310

130

 

 

 

2157

2287

47

Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Tây

TDH

700

 

 

 

 

10748

10748

48

Trường Đại học Tây Bắc

TTB

1500

2732

1444

7743

1215

519

13653

49

Trường Đại học Thể dục Thể thao 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Cơ sở 1 ở phía Bắc

TDB

480

 

 

 

 

6664

6664

 

* Cơ sở 2 ở phía Nam

TDD

150

 

 

 

 

1925

1925

50

Trường Đại học Thương mại

TMA

2700

23362

 

 

 

 

23362

51

Trường Đại học Thuỷ Lợi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Cơ sở 1 ở phía Bắc

TLA

1120

4479

 

 

 

 

4479

 

* Cơ sở 2 ở phía Nam

TLS

280

722

 

 

 

 

722

51

Trường Đại học Văn hoá Hà Nội

VHH

840

 

 

6590

3028

732

10350

52

Trường Đại học Vinh

TDV

2780

9183

2465

5358

1524

2114

20644

53

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

XDA

2800

7317

 

 

 

1061

8378

54

Trường Đại học Y Hà Nội

YHB

800

 

4891

 

 

 

4891

55

Trường Đại học Y Hải Phòng

YPB

350

 

2183

 

 

 

2183

56

Trường Đại học Y Thái Bình

YTB

450

723

4548

 

 

 

5271

57

Trường Đại học Y tế Công cộng

YTC

120

 

1028

 

 

 

1028

58

Viện Đại học Mở Hà Nội

MHN

2800

7652

2125

 

10178

2560

22515

59

Trường Đại học Dân lập Phương Đông

DPD

1500

2563

365

1202

1662

300

6092

60

Trường Đại học Dân lập Quản lý và Kinh doanh Hà Nội

DQK

1600

2454

 

394

2028

 

4876

61

Trường Đại học Dân lập Thăng Long

DTL

1000

1005

102

103

704

 

1914

 

MỚI - NÓNG
Những bộ phim đầu tiên về chiến dịch Điện Biên Phủ
Những bộ phim đầu tiên về chiến dịch Điện Biên Phủ
TP - Ngày 15/3/1953, nền Điện ảnh Cách mạng Việt Nam được thành lập tại chiến khu Việt Bắc. Một năm sau, ngày 13/3/1954, Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra. Khi đó, trước và sau chiến dịch Điện Biên Phủ, điện ảnh Việt Nam đã có những bộ phim đầu tiên nói về chiến dịch này.