Theo thống kê của ĐH Bách Khoa Hà Nội tính đến hết ngày 14/8, toàn trường nhận được 7.761 hồ sơ. Trong đó, 2 nhóm ngành KT Điện- Điện tử; KT Điều khiển và Tự động hóa; KT Điện tử- Truyền thông; KT Y sinh (KT21 và KT máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; KH Máy tính; KT phần mềm; Hệ thống thông tin- CNTT (KT) có lượng hồ sơ rất lớn và phổ điểm rất cao.
Theo đó, phổ điểm và số thí sinh trúng tuyển vào các ngành cụ thể như sau:
1- Ngành công nghệ chế tạo máy, Công nghệ Kĩ thuật Cơ điện tử, Công nghệ Kĩ thuật Ô tô (CN1): Phổ điểm từ 7,83-8,6; có 382 thí sinh trúng tuyển tạm thời trên 360 chỉ tiêu của ngành.
2- Ngành Công nghệ Kĩ thuật điều khiển và Tự động hóa; Công nghệ Kĩ thuật Điện tử- Truyền thông; Công nghệ thông tin (CN2): phổ điểm: 8,1-8,81; có 486 thí sinh trúng tuyển tạm thời trên 480 chỉ tiêu của ngành.
3- Công nghệ Kĩ thuật Hóa học; Công nghệ thực phẩm (CN3): phổ điểm: 7,6-8,75; số thí sinh trúng tuyển thạm thời là 198/180 chỉ tiêu,.
4- Kinh tế công nghiệp; Quản lý Công nghiệp (KQ1): ; phổ điểm: 7,25-8,33; số thí sinh trúng tuyển là 177/160 chỉ tiêu.
5- Quản trị kinh doanh (KQ2): phổ điểm: 7,25-8,66. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 87/80 chỉ tiêu
6- Kế toán; Tài chính- Ngân hàng (KQ3): phổ điểm: 7,41-8,16. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 119/110 chỉ tiêu
7- Kỹ thuật cơ điện tử (KT11): phổ điểm: 8,33-9,5. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 281/250 chỉ tiêu
8- Kỹ thuật cơ khí; KT hàng không; KT tàu thủy: phổ điểm: 7,9-9,31. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 702/700 chỉ tiêu
9- Kỹ thuật nhiệt (KT13): phổ điểm: 7,6-9,41. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 150/150 chỉ tiêu
10- KT Vật liệu; KT Vật liệu Kim loại (KT14): phổ điểm: 7,45-8,87. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 185/180 chỉ tiêu
11- KT Điện- Điện tử; KT Điều khiển và Tự động hóa; KT Điện tử- Truyền thông; KT Y sinh (KT21): phổ điểm: 8,41-10,06. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 1050/1000 chỉ tiêu
12- KT máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; KH Máy tính; KT phần mềm; Hệ thống thông tin- CNTT (KT): Phổ điểm: 8,64-10,02. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 537/520 chỉ tiêu
13- Toán tin (KT 23): phổ điểm: 7,89-8,75. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 121/120 chỉ tiêu
14- Công nghệ Sinh học, KT Sinh học, KT Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; KT Môi trường: phổ điểm: 7,7-9,43. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 759/720 chỉ tiêu
15- Hóa học (KT32): phổ điểm: 7,7-9,16. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 50/50chỉ tiêu
16- Kỹ thuật In và Truyền thông (KT33): phổ điểm: 7,43-8,08. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 52/50 chỉ tiêu
17- KT dệt; CN may; CN da giầy: phổ điểm: 7,66-8,58. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 177/170 chỉ tiêu
18- Sư phạm KT CN (KT42): phổ điểm7,16-8,25. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 73/70 chỉ tiêu
19- Vật lý KT (KT51): phổ điểm: 7,41-8,75. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 138/125 chỉ tiêu
20- KT Hạt nhân (KT 52): phổ điểm 7,66-8,58. Số thí sinh trúng tuyển tạm thời ngành này là 65/60 chỉ tiêu
Các chương trình đào tạo quốc tế có lượng hồ sơ nộp còn khá ít và phổ điểm thấp hơn từ 6-8,5.
Trước đó, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội đưa ra dự báo điểm chuẩn cho các nhóm ngành như sau:
- Các nhóm ngành Cơ điện tử (KT11), Điện-Điện tử-Tự động hóa (KT21), Công nghệ thông tin (KT22): 8,0-8,5
- Các nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (KT12), Toán-Tin (KT23), Kỹ thuật hóa học-Sinh học-Thực phẩm-Môi trường: 7,5-8,0
- Các nhóm ngành kỹ thuật khác (KTxx): 7,0-7,5
- Các nhóm ngành Cử nhân công nghệ (CNx): 6,5-7,5
- Các nhóm ngành kinh tế-quản lý (KQx): 7,0-7,5
- Ngành Ngôn ngữ Anh (TAx): 6,5-7,5
- Các chương trình đào tạo quốc tế (QTx): 6,0-7,0
Như vậy, điểm chuẩn tính đến hạn hồ sơ xét tuyển là 20/8 sẽ còn nhiều biến động.