Học viện Báo chí Tuyên truyền điểm chuẩn thấp nhất là 16 điểm và cao nhất là 23 điểm. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0.5 (nửa điểm).
Điểm trúng tuyển diện học sinh phổ thông (HSPT) ở khu vực 3 (KV3) như sau:
STT | Ngành/chuyên ngành | Mã ngành | Khối C | Khối D1 |
1 | Xã hội học | 521 | | 16.0 |
2 | Triết học | 524 | 18.0 | 16.0 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 525 | 17.5 | |
4 | Kinh tế chính trị | 526 | 20.5 | 16.0 |
5 | Quản lý kinh tế | 527 | 20.5 | 18.0 |
6 | Lịch sử Đảng | 528 | 17.5 | |
7 | Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước | 529 | 19.5 | |
8 | Quản lý văn hóa - tư tưởng | 530 | 17.0 | |
9 | Chính trị học | 531 | 19.5 | |
10 | CTH-Quản lý xã hội | 532 | 20.5 | |
11 | CTH-Tư tưởng Hồ Chí Minh | 533 | 18.5 | |
12 | CTH-Giáo dục chính trị | 534 | 16.0 | |
13 | Văn hóa học | 535 | 16.0 | 15.5 |
14 | Xuất bản | 601 | 21.0 | 18.0 |
15 | Báo in | 602 | 21.0 | 18.5 |
16 | Báo ảnh | 603 | 19.0 | 17.0 |
17 | Báo phát thanh | 604 | 21.0 | 17.5 |
18 | Báo truyền hình | 605 | 21.0 | 18.5 |
19 | Quay phim truyền hình | 606 | 20.5 | 17.0 |
20 | Báo mạng điện tử | 607 | 21.0 | 18.0 |
21 | Thông tin đối ngoại | 608 | 23.0 | 19.5 |
22 | Quan hệ công chúng | 609 | 22.0 | 19.0 |
23 | Quảng cáo | 610 | 22.5 | 18.5 |
24 | Biên dịch tiếng Anh | 751 | | 15.5 |
TT Mã ngành Ngành Điểm chuẩn NV1 Chỉ tiêu NV2 Điểm xét NV2 Ghi chú 1 101 Hệ thống điện 17.0 0 2 101 Quản lý năng lượng 17.0 10 18.0 Xét khối A 3 101 Nhiệt điện 16.5 20 17.0 Xét khối A 4 101 Điện dân dụng và công nghiệp 16.5 20 17.0 Xét khối A 5 102 Công nghệ thông tin 16.5 0 6 103 Công nghệ tự động 16.5 0 7 104 Điện tử viễn thông 17.0 0 8 107 Công nghệ cơ khí 16.0 20 16.0 Xét khối A 9 108 Công nghệ Cơ điện tử 16.0 20 16.0 Xét khối A 10 109 Quản trị kinh doanh 16.0 25 16.0 Xét khối A 11 110 Tài chính ngân hàng 16.0 10 17.0 Xét khối A 12 111 Kế toán 16.0 15 17.0 Xét khối A Tổng số 140
TT Mã ngành Ngành Điểm chuẩn NV1 Chỉ tiêu NV2 Điểm xét NV2 Ghi chú 1 C01 Hệ thống điện 10.0 80 11.0 Xét khối A C01-1 Hệ thống điện 10.0 60 11.0 Xét khối A. Lớp học tại Vinh, Nghệ An 2 C02 Công nghệ thông tin 10.0 60 10.0 Xét khối A 3 C03 Nhiệt điện 10.0 50 10.0 Xét khối A 4 C04 Thuỷ điện 10.0 60 10.0 Xét khối A 5 C05 Công nghệ tự động 10.0 60 11.0 Xét khối A 6 C06 Quản lý năng lượng 10.0 50 11.0 Xét khối A 7 C07 Điện tử viễn thông 10.0 40 11.0 Xét khối A 8 C08 Công nghệ cơ khí 10.0 60 10.0 Xét khối A 9 C09 Công nghệ Cơ điện tử 10.0 60 10.0 Xét khối A 10 C10 Quản trị kinh doanh 10.0 60 10.0 Xét khối A 11 C11 Tài chính ngân hàng 10.0 60 10.0 Xét khối A 12 C12 Kế toán 10.0 60 10.0 Xét khối A 13 C13 Điện dân dụng và công nghiệp 10.0 60 10.0 Xét khối A Ghi chú: 1. Ưu tiên khi xét NV2 đối với các thí sinh dự thi vào Đại học Điện lực 2. Ngành C01 (Cao đẳng Hệ thống điện) tuyển 1 lớp (70 chỉ tiêu) đặt tại Đại học Vinh, Nghệ an. Học sinh của lớp này sẽ học các môn học thuộc các lĩnh vực Khoa học cơ bản và Cơ sở ngành tại Vinh. Các môn chuyên ngành học tại Đại học Điện lực, Hà Nội. Thí sinh NV1 đăng ký học lớp này sau khi nhận giấy báo trúng tuyển; Thí sinh NV2 đăng ký học lớp này trên phiếu đăng ký NV2 với mã ngành C01-1. 3. Hồ sơ nguyện vọng 2 gửi cho trường (địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Điện lực, 235, Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm, Hà Nội) theo đường Bưu điện chuyển phát nhanh từ ngày 25/8/2009 đến hết giờ làm việc của bưu điện ngày 10/9/2009. Hồ sơ gồm phiếu đăng ký nguyện vọng 2 có dấu đỏ của trường dự thi, một phong bì dán tem (loại 2 nghìn đồng) ghi rõ địa chỉ người nhận và lệ phí xét tuyển 15 000 đồng. 4. Việc xét tuyển nguyện vọng 2 thực hiện theo ngành với phương thức lựa chọn theo điểm thi từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Ngày 14/9/2009 nhà trường sẽ công bố danh sách trúng tuyển nguyện vọng 2. Học sinh trúng tuyển hệ Cao đẳng nhập học ngày 24/9/2009