Điểm chuẩn vào các trường đại học lớn trên cả nước năm 2004 (tiếp theo)

Điểm chuẩn vào các trường đại học lớn trên cả nước năm 2004 (tiếp theo)
Điểm chuẩn vào các trường đại học lớn trên cả nước năm 2004 (tiếp theo) ảnh 1

Thi tuyển sinh ĐH năm 2004  Ảnh: Hồng Vĩnh

Bách khoa HN: khối A:23,0; khối D:26,0 (nhân đôi ngoại ngữ ; những TS đạt 22,0-22,5 được xét vào học 7 ngành: Công nghệ nhiệt lạnh, Công nghệ dệt may - Thời trang, SP Kỹ thuật, Vật lý Kỹ thuật, Khoa học và công nghệ vật liệu, Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Công nghệ sinh học và thực phẩm nếu có nguyện vọng. Nếu không có nguyện vọng, những TS này được trả phiếu điểm để xét tuyển nguyện vọng 2 (NV2).

ĐHKH Tự nhiên (ĐHQG HN): Toán học: 20,0; Toán–Cơ: 19,0; Toán tin ứng dụng: 23,5; Vật lý: 20,5; Công nghệ hạt nhân: 18,5; Khí tượng-Thuỷ văn-Hải dương học: 18,0; Hoá: 20,5; Công nghệ Hoá học: 23,5; Địa lý: A:18,0 và B:20,0; Địa chính: A: 20,0 và B: 23,5; Địa kỹ thuật-Địa môi trường: A:18,0 và B: 20,0; Sinh học: B:23,0; Công nghệ sinh học: B:26,0; Công nghệ môi trường: A: 22,0;

Khoa học Môi trường: A:21,0 và B: 25,5; Thổ nhưỡng: A: 19,5 và B:20,0; SP Toán: 22,0; SP Vật lý: 21,0; SP Hoá: 20,5; SP Sinh: A:20,0 và B: 22,0. Lưu ý: nguyện vọng 2 (NV2): những thí sinh (TS) dự thi khối A có 22,0 điểm trở lên được nộp đơn xét tuyển bổ sung vào Toán - Cơ (khối A từ 20,0 điểm trở lên cho ngành Khí tượng - Thuỷ văn - Hải dương học; khối B từ 24,0 điểm trở lên cho ngành thổ nhưỡng). TS có tổng điểm 3 bài thi từ 23 trở lên nếu đăng ký xét tuyển bổ sung vào ĐHKH Tự nhiên được tuyển thẳng vào học lớp chất lượng cao các ngành: Địa lý, Địa chất, Khí tượng-Thủy văn-Hải dương học.

ĐH Kinh tế Quốc dân: Điểm chuẩn chung là 21,5 tuyển cho 5 ngành: 401, 402, 405, 101, 501. Ngành 403: 22,5; ngành 404: 25,5 (tuyển 100% NV1). Số TS đạt trên chuẩn chung 21,5 và dưới điểm các ngành điểm cao sẽ được đăng ký xét lần 2 vào các ngành thấp hơn, đề nghị TS theo dõi ở địa chỉ: www.neu.edu.vn.

ĐH Giao Thông vận tải: Phía Bắc: 22,0 ; phía Nam: 15,5. Tuyển 100% NV1.

Học viện Tài chính-Kế toán: 22,0 . ĐH Luật: Khối A: 16,5 (nhận thêm 120 chỉ tiêu NV2 từ 18,5 điểm trở lên, lấy từ cao xuống); khối C: 20,5 (100% NV1).

ĐHKH Xã hội - Nhân văn (ĐHQG HN) (theo thứ tự điểm khối C-khối D): Tâm lý học: 19,0-19,0; Quản lý Xã hội: 20,5-19,0; Xã hội học: 19,0-18,5; Triết học: 21,0-20,0; Văn học: 21,5-20,5; Ngôn ngữ: 20,5-20,5; Lịch sử: 21,5-20,5; Báo chí: 21,5-20,5; Thông tin thư viện: 20,0-19,0; Lưu trữ và quản trị văn phòng: 20,5-20,0; Đông phương học: 22,5-20,5; Quốc tế học: 22,0-20,5; Du lịch: 22,5-20,0; Hán Nôm: 19,0-18,5; SP Ngữ văn: 23,5-22,0; SP Lịch sử: 23,5-21,0 . Tuyển 100% NV1.

ĐH Ngoại ngữ (ĐHQG HN)(đã nhân đôi hệ số môn Ngoại ngữ): Tiếng Anh: Phiên dịch: 27,0; SP: 28,5; Nga: D2:23,0 và D1: 23,0; Tiếng Pháp: phiên dịch: 27,0; SP 29,0; Tiếng Trung Quốc: D4: Phiên dịch 23,0 và SP 26,5; D1: Phiên dịch: 24,0 và SP: 27,0; Đức: 23,0; Nhật:5,0; Hàn Quốc: 26,5. Lưu ý: Trường sẽ gọi NV2 cho các ngành: Tiếng Nga: 64 chỉ tiêu với D1: 25,0 và D2: 25,0 và Tiếng Đức: 16 chỉ tiêu với D1: 26,5.

ĐH Sư phạm HN: Toán: 25,5; Hoá 25,0; Lý: 23,0; Sinh: 25,0; SP Kỹ thuật: 19,0; SP Tin học: 20,0; CN thông tin: 17,5; Ngữ văn: D:20,0 và C:24,0; Sử: D: 20,5 và C: 24,5; Địa: C: 23,5 và A: 20,0; Tiểu học: 21,0; Mầm non: 20,0; GD Thể chất: 27,0; GD Chính trị: D: 18,0 và C: 22,0; Tâm lý: 18,5; GD đặc biệt: 17,0; SP Âm nhạc: 31,0; SP Mỹ thuật: 26,0; Việt Nam học: 18,0; Thể dục Quốc phòng: 26,5; Tiếng Anh: 27,0: Tiếng pháp: 22,5. Tuyển 100% NV1.

Học viện Bưu chính Viễn thông: Phía Bắc: Điện tử viễn thông: 23,0; CN thông tin: 22,0; Quản trị KD: 21,5. Phía Nam:  Điện tử viễn thông: 17,0; CN thông tin: 17,5; Quản trị KD: 18,5. 

MỚI - NÓNG