Hàng ngàn chỉ tiêu NV2

Hàng ngàn chỉ tiêu NV2
TP - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM vừa thông báo xét tuyển nguyện vọng 2 (NV2). Theo đó, trường dành 874 chỉ tiêu xét tuyển NV2 cho các ngành với các mức điểm xét tuyển cao nhất là 16 điểm (kỹ thuật nữ công khối B).

Tất cả các ngành khác đều xét tuyển mức 14,5 điểm. Năm ngành xét tuyển NV2 hệ CĐ đều có mức điểm xét tuyển NV2 bằng với điểm sàn của Bộ GD&ĐT (10 điểm).

ĐH Mở TPHCM dành 2.000 chỉ tiêu hệ ĐH và 500 chỉ tiêu hệ CĐ cho việc xét tuyển NV2.

Mức điểm xét tuyển NV2 hệ ĐH tại trường lần lượt là: 17 điểm (tài chính – ngân hàng), 16,5 điểm (quản trị kinh doanh), 16 điểm (công nghệ sinh học, kinh tế, kế toán), 15 điểm (tin học, hệ thống thông tin kinh tế, Đông Nam Á học, tiếng Anh), 14,5 điểm (tiếng Nhật, tiếng Trung, công tác xã hội, xã hội học).

Điểm xét tuyển NV2 các ngành hệ CĐ lần lượt: 13 điểm (tài chính – ngân hàng), 12,5 điểm (quản trị kinh doanh), 12 điểm (kế toán), 11 điểm (tin học, công tác xã hội, tiếng Anh).

ĐH Hoa Sen vừa thông báo về việc điều chỉnh khối xét tuyển NV2 của ngành học mới bậc đại học năm 2009. Theo đó, ngành toán ứng dụng (xét tuyển 18 điểm) không xét tuyển khối D1, D3. Ngành thiết kế thời trang (xét tuyển 17 điểm) không xét tuyển khối V.

ĐH Hồng Đức

Điểm chuẩn bậc ĐH:

Sư phạm (SP) toán, SP vật lý; SP hoá – 17; SP sinh học – 16; SP mầm non – 15; SP tiểu học D1 – 13, M – 14; SP tiếng Anh – 18; SP địa lý – 18; vật lý ứng dụng – 14; tin học – 15; kế toán – 16; quản trị kinh doanh – 15; tài chính ngân hàng – 17.

Các ngành chăn nuôi thú y, nuôi trồng thuỷ sản, kỹ nghệ hoa viên, trồng trọt, lâm học khối A – 13, B – 14. Các ngành ngữ văn (quản lý văn hoá), lịch sử (quản lý di tích, danh thắng), Việt Nam học (hướng dẫn du lịch), xã hội học (công tác xã hội), tâm lý học (quản trị nhân sự) khối C – 15. Địa lý (quản lý tài nguyên môi trường) – 17,5.

Tâm lý học (quản trị nhân sự) khối D1 14. Lọc hóa dầu, kinh tế quản trị kinh doanh dầu khí, hệ thống điện, thiết bị điện, cơ khí động lực – 15.

Trường xét tuyển NV 2 với 2.655 chỉ tiêu cả bậc ĐH và CĐ cho  các ngành sau (số trong ngoặc là chỉ tiêu), tên các chuyên ngành hẹp xin xem và đối chiếu với phần trên:

Bậc ĐH: sư phạm (SP) toán (33), SP vật lý (58), SP hoá khối A (53), SP sinh học (38), SP tiểu học D1 và M (8), SP tiếng Anh D1 (28), tin học (50), kế toán A và D1 (138), quản trị kinh doanh A và D1 (138), tài chính ngân hàng A và D1 (165), chăn nuôi thú y A và B (24), nuôi trồng thuỷ sản A và B (40), kỹ nghệ hoa viên A và B (46), trồng trọt A và B (31), lâm học khối A và B (40), ngữ văn C (54), lịch sử (65), Việt Nam học C (29), xã hội học C (12), tâm lý học C và D1 (53), địa lý C (15), Lọc hoá dầu A (35), kinh tế quản trị kinh doanh dầu khí A (55), hệ thống điện A (57), thiết bị điện A (60), cơ khí động lực A (60).

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: thí sinh có mức điểm tương đương điểm chuẩn trở lên.

Bậc CĐ và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: SP toán tin A (120) – 10 điểm; SP hoá/ tự nhiên A (60) – 10 điểm; SP sinh/ Tự nhiên B (60) – 11 điểm; SP mầm non M (120) – 10 điểm; SP thể dục/ công tác đoàn T (50) – 11 điểm; SP tiểu học khối D1 và M (120) – 10 điểm; SP tiếng Anh D1 (40) – 14 điểm; kế toán khối A và D1 (240) – 10 điểm; quản trị kinh doanh khối A và D1 (200) – 10 điểm; hệ thống điện A (120) – 10 điểm; quản lý đất đai khối A – 10 điểm và B – 11 điểm (100). 

MỚI - NÓNG