Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT phân ban thí điểm môn Lịch sử

Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT phân ban thí điểm môn Lịch sử
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông phân ban thí điểm môn Lịch sử của Bộ Giáo dục & Đào tạo, gồm những điều cần biết và nội dung kiến thức.

1. Nắm vững những nội dung cơ bản (sẽ nêu dưới đây).

2. Chú ý rèn luyện kĩ năng mô tả, phân tích, so sánh, đánh giá cũng như rút ra những nguyên nhân, ý  nghĩa của các sự kiện lịch sử.

3. Tập trả lời những câu hỏi trong sách giáo khoa. Xem xét kỹ những kí hiệu thể hiện diễn biến của những chiến dịch lớn trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp và cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

4. Về nội dung sự kiện lịch sử, cần lưu ý đến tính chính xác, khoa học, chú ý đến tính hệ thống của các sự kiện.

5. Cần phân biệt được mức độ khác nhau giữa ban KHTN và ban KHXH&NV trong cùng một nội dung lịch sử.

B. Nội dung kiến thức

Về nguyên tắc, kiến thức cần nắm vững bao gồm toàn bộ nội dung chương trình đã học ở lớp 12. Cụ thể như sau:

Ban Khoa học Tự nhiên

* Phần I. Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000).

- Bài 1. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh.

Nêu những quyết định quan trọng của hội nghị I – an – ta và cho biết những hệ quả của những quyết định đó.

Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì? Những hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

- Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên bang Nga (1991 – 2000).

Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 (những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH và ý nghĩa).

Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô. Công cuộc cải tổ (1985 – 1991); Nguyên nhân chính dẫn đến sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

Những nét chính về Liên bang Nga trng những năm 1991 – 2000.

- Bài 3. Các nước Đông Bắc Á. Trung Quốc: Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới 1949 – 1959. Công cuộc cải cách mở cửa 1978 – 2000.

- Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ. Các nước In – đô – nê – xi – a, Lào và Cam – pu – chia. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN, cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN.

- Bài 5. Các nước châu Phi và Mĩ la – tinh. Những nét chính cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mĩ la – tinh.

- Bài 6. Nước Mĩ.

Sự phát triển kinh tế, khoa học Mĩ từ 1945 đến năm 1973.

Chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến năm 2000.

- Bài 7. Tây Âu. Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu.

- Bài 8. Nhật Bản.

Những nét cơ bản về tình hình kinh tế, chính trị Nhật Bản từ 1945 đến 1973.

Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản.

- Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh.

Mâu thuẫn Đông – Tây và khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”.

Xu thế hoà hoãn Đông – Tây và “Chiến tranh lạnh” chấm dứt.

Những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt.

- Bài 10. Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỷ XX.

Nguồn gốc và đặc điểm.

Những thành tựu chính.

Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó.

* Phần II. Lịch sử Việt nam.

- Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.

Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

Những chuyển biến các giai cấp Việt nam dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.

Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919 – 1925), ý nghĩa của những hoạt động đó.

- Bài 13. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.

Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Vai trò của tổ chức đối với việc thành lập Đảng.

Sự ra đời các tổ chức Cộng sản trong những năm 1929.

Hoàn cảnh, nội dung Hội nghị thành lập Đảng. Nội dung bản Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.

- Bài 14. Phong trào cách mạng 1930 - 1935.

Nguyên nhân, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931.

Sự ra đời và hoạt động của Xô - viết Nghệ - Tĩnh.

Nội dung cơ bản của Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương 10/1930.

- Bài 15. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

Hoàn cảnh lịch sử, những chủ trương lớn, những phong trào tiêu biểu trong thời kỳ 1936 – 1939.

Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939.

- Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 và cách mạng tháng Tám 1945. Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà thành lập.

Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng cộng sản Đông Dương (Hội nghị trung ương 6 - 8), ý nghĩa của sự chuyển hướng chủ trương đấu tranh.

Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền (chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang...)

Khởi nghĩa từng phần giành chính quyền bộ phận trong Cao trào kháng Nhật cứu nước.

Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

Ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi, bài học lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Bài 17. Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (từ sau 2/9/1945 đến trước 19/12/1946).

Những nét chính tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám.

Bước đầu xây dựng chính quyền mới và cuộc đấu tranh chống giặc đói, giặc dốt, giải quyết khó khăn về tài chính. Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng.

- Bài 18, 19, 20.

Vì sao cuộc kháng chiến bùng nổ? Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.

Những chiến thắng lớn: Việt Bắc (thu – đông 1947), Biên giới (thu – đông 1950), Đông xuân 1953 – 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.

Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp.

- Bài 21. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965).

Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).

Nội dung Đại hội lần thứ III của Đảng (9/1960).

Âm mưu thủ đoạn của Mĩ - nguỵ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Quân và dân ta đã chiến đấu và chiến thắng chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ - nguỵ như thế nào?

- Bài 22. Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973).

Âm mưu thủ đoạn của Mĩ - nguỵ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Quân và dân ta đã chiến đấu và chiến thắng chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ - nguỵ như thế nào?

Âm mưu thủ đoạn của Mĩ - nguỵ thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và quân và dân ta đã chiến đấu và chiến thắng chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ - nguỵ như thế nào?

Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa – ri (1/1973).

- Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 – 1975).

Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.

Diễn biến, kết quả của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Bài 26. Việt Nam trên đường đổi mới và đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 – 2000).

Tại sao phải “Đổi mới”? Nội dung của đường lối “Đổi mới”.

Những thành tựu và ý nghĩa của công cuộc “Đổi mới” từ 1986 – 2000.

Ban Khoa học Xã hội & Nhân văn

* Phần I. Lịch sử thế giới hiện đại (1945 – 2000).

- Bài 1. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh.

Nêu những quyết định quan trọng của hội nghị I – an – ta và cho biết những hệ quả của những quyết định đó.

Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì? Những hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

- Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên ban Nga (1991 – 2000).

Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 (những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH và ý nghĩa).

Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô. Công cuộc cải tổ (1985 – 1991); Nguyên nhân chính dẫn đến sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

Những nét chính về Liên bang Nga trng những năm 1991 – 2000.

- Bài 3. Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. Trung Quốc: Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới 1949 – 1959. Công cuộc cải cách mở cửa 1978 – 2000.

- Bài 4. Các nước Đông Nam Á. Các nước In – đô – nê – xi – a, Lào và Cam – pu – chia. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN, cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN.

- Bài 5. Ấn Độ và khu vực Trung Đông.

Cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai.

Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Pa – le – xtin từ 1947 đến nay.

- Bài 6. Các nước châu Phi và Mĩ la – tinh. Những nét chính cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mĩ la – tinh.

- Bài 7. Nước Mĩ.

Sự phát triển kinh tế, khoa học Mĩ từ 1945 đến năm 1973.

Chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến năm 2000.

- Bài 8. Tây Âu. Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu.

- Bài 9. Nhật Bản.

Những nét cơ bản về tình hình kinh tế, chính trị Nhật Bản từ 1945 đến 1973.

Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản.

Những thách thức đối với nền kinh tế Nhật Bản.

- Bài 10. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh.

Mâu thuẫn Đông – Tây và khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”.

Xu thế hoà hoãn Đông – Tây và “Chiến tranh lạnh” chấm dứt.

Những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt.

- Bài 11. Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỷ XX.

Nguồn gốc và đặc điểm.

Những thành tựu chính.

Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó.

Cơ hội và thách thức của Việt Nam trước sự phát triển của cách mạng khoa học – công nghệ.

* Phần II. Lịch sử Việt nam từ năm 1919 đến năm 2000

- Bài 13. Những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

Nhứng chuyển biến các giai cấp Việt nam dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.

- Bài 14. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.

Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919 – 1925), ý nghĩa của những hoạt động đó.

- Bài 15. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.

Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Vai trò của tổ chức đối với việc thành lập Đảng.

Sự ra đời các tổ chức Cộng sản trong những năm 1929.

Hoàn cảnh, nội dung Hội nghị thành lập Đảng. Nội dung bản Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.

- Bài 16. Phong trào cách mạng 1930 – 1935.

Nguyên nhân, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931.

Sự ra đời và hoạt động của Xô - viết Nghệ - Tĩnh.

Nội dung cơ bản của Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương 10/1930. Ưu điểm và hạn chế của Luận cương.

- Bài 17. Phong trào dân chủ 1936 – 1939

Hoàn cảnh lịch sử, những chủ trương lớn, những phong trào tiêu biểu trong thời kỳ 1936 – 1939.

Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939.

- Bài 18. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945

Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng cộng sản Đông Dương (Hội nghị trung ương 6 – 8), ý nghĩa của sự chuyển hướng chủ trương đấu tranh.

Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền (chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang...)

- Bài 19. Cách mạng tháng Tám 1945. Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà thành lập.

Khởi nghĩa từng phần giành chính quyền bộ phận trong Cao trào kháng Nhật cứu nước.

Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

Ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi, bài học lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Bài 20. Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (từ sau 2/9/1945 đến trước 19/12/1946).

Những nét chính tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám.

Bước đầu xây dựng chính quyền mới và cuộc đấu tranh chống giặc đói, giặc dốt, giải quyết khó khăn về tài chính. Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng.

Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp (6/3/1946).

- Bài 21, 22, 23.

Vì sao cuộc kháng chiến bùng nổ? Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.

Những chiến thắng lớn: Việt Bắc (thu – đông 1947), Biên giới (thu – đông 1950), Đông xuân 1953 – 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.

Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp.

- Bài 24. Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, gìn giữ hoà bình (1954 – 1960).

Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).

- Bài 25. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến tranh xâm lượng “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1961 – 1965).

Nội dung Đại hội lần thứ III của Đảng (9/1960).

Âm mưu thủ đoạn của Mĩ - nguỵ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Quân và dân ta đã chiến đấu và chiến thắng chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ - nguỵ như thế nào?

- Bài 26. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ (1965 – 1968).

Âm mưu thủ đoạn của Mĩ - nguỵ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Quân và dân ta đã chiến đấu và chiến thắng chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ - nguỵ như thế nào?

Sự giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cụ bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”

- Bài 27. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ (1969 – 1973).

Âm mưu thủ đoạn của Mĩ - nguỵ thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và quân và dân ta đã chiến đấu và chiến thắng chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ - nguỵ như thế nào?

Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa – ri (1/1973).

- Bài 28. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 – 1975).

Cuộc đấu tranh chống “bình định - lấn chiếm” tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn.

Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.

Diễn biến, kết quả của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Bài 31. Việt Nam trên đường đổi mới và đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 – 2000).

Tại sao phải “Đổi mới”? Nội dung của đường lối “Đổi mới”.

Những thành tựu và ý nghĩa của công cuộc “Đổi mới” từ 1986 – 2000.

MỚI - NÓNG