ĐH Hà Nội cho biết, không tuyển ngành Khoa học máy tính, vì mặt bằng điểm thi không cao. Mức điểm chuẩn dưới đây công bố tính cho thí sinh ở KV3, chưa có ưu tiên. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
Mã ngành | Ngành đào tạo | Chỉ tiêu | Điểm trúng tuyển |
104 | Khoa học Máy tính (dạy bằng tiếng Anh) | 100 | A: 15.5 |
D1: 21.5 | |||
105 | Khoa học Máy tính (dạy bằng tiếng Nhật) | 50 | Không tuyển |
400 | Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | 100 | A: 18.0 |
D1: 25.0 | |||
401 | Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | 120 | A: 21.5 |
D1: 28.5 | |||
404 | Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | 120 | A: 20.0 |
D1: 28.5 | |||
608 | Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | 50 | D1: 21.5 |
609 | Du lịch (dạy bằng tiếng Anh) | 50 | D1: 20.5 |
701 | Tiếng Anh | 300 | D1: 20.5 |
702 | Tiếng Nga | 75 | D1: 20.5 |
D2: 26.5 | |||
703 | Tiếng Pháp | 100 | D3: 23.0 |
704 | Tiếng Trung | 200 | D1: 25.5 |
D4: 25.0 | |||
705 | Tiếng Đức | 100 | D1: 20.0 |
D5: 23.5 | |||
706 | Tiếng Nhật | 130 | D1: 26.5 |
D6: 24.5 | |||
707 | Tiếng Hàn | 75 | D1: 26.0 |
708 | Tiếng Tây Ban Nha | 50 | D1: 20.5 |
709 | Tiếng Italia | 50 | D1: 23.0 |
710 | Tiếng Bồ Đào Nha | 30 | D1:20.5 |
Trong khi đó, điểm chuẩn các ngành hệ ĐH của ĐH Đại Nam đều ở mức 13 điểm.
Điểm chuẩn ĐH Đại Nam NV1:
+ Hệ Đại học
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Khối | Điểm chuẩn |
1 | Tài chính Ngân hàng | 403 | A,D1,2,3,4 | 13 |
2 | Kế toán | 402 | A,D1,2,3,4 | 13 |
3 | Quản trị kinh doanh (Quản trị Tài chính- doanh nghiệp, Quản trị Marketing, Quản trị nhân sự, Quản trị Dự án đầu tư, Quản trị thuuwong hiệu, Quản trị KD bất động sản.) | 401 | A,D1,2,3,4 | 13 |
4 | Kỹ thuật công trình XD (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) | 101 | A | 13 |
5 | Công nghệ thông tin | 102 | A | 13 |
6 | Tiếng Anh | 701 | D1,3 | 13 |
7 | Tiếng Trung | 702 | D1,4 | 13 |
+Hệ Cao đẳng:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Khối | Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ thông tin | 01 | A | 10 |
2 | Tài chính Ngân hàng | 02 | A,D1,2,3,4 | 10 |
Các thí sinh đăng ký thi đại học khối A, D các ngành Tài chính ngân hàng, Kế toán, Quản trị KD, Ngoại ngữ đạt từ 10 - 12,5 điểm (mức xét tuyển cao đẳng), sẽ được gọi vào hệ cao đẳng của ngành Tài chính ngân hàng.
Các thí sinh đăng ký thi Đại học khối A vào ngành Kỹ thuật công trình xây dựng, Công nghệ thông tin đạt từ 10 - 12,5 điểm, sẽ được gọi vào cao đẳng của ngành Công nghệ Thông tin.
Trường hợp thí sinh đủ điểm trúng tuyển khối A của các ngành Tài chính ngân hàng, kế toán, Quản trị kinh doanh, nếu có nguyện vọng sang học Cao đẳng ngành Công nghệ thông tin, sẽ được chuyển.
Ngoài ra, ĐH Đại Nam xét tuyển hơn 1.000 chỉ tiêu NV2. Trường nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển từ ngày thí sinh có kết quả báo thi đến hết giờ giao dịch của bưu điện ngày 10 - 9 - 2010.
Hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận kết quả tuyển sinh đại học năm 2010 (bản chính có dấu đỏ, không nhận bản photocopy), ghi rõ ngành và mã ngành đăng ký xét tuyển vào ĐH Đại Nam; hai phong bì ghi rõ: Họ tên, địa chỉ người nhận, số điện thoại (nếu có) để nhà trường thông báo kết quả xét tuyển.
Thí sinh có thể nộp trưc tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo, ĐH Đại Nam, số 56 phố Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân, Hà Nội.