Hoàng liên trị bệnh nhiễm khuẩn và bệnh hệ tiêu hóa

Hoàng liên trị bệnh nhiễm khuẩn và bệnh hệ tiêu hóa
Hoàng liên là cây thảo, được phân bố ở Sapa (Lào Cai) và Quản Bạ (Hà Giang). Cây thường mọc trên vách đá hoặc trên thân các cây gỗ có nhiều rêu ở vùng núi cao từ 1.600m đến 2.200m. Bộ phận dùng là thân rễ, thu hoạch vào mùa đông.

Tác dụng

Nước sắc hoàng liên và hoạt chất berberin có phổ kháng khuẩn rộng đối với một số khá lớn vi khuẩn gram dương và gram âm trong đó có các vi khuẩn gây bệnh đường tiêu hóa và vi khuẩn gây một số bệnh viêm nhiễm khác. Hoàng liên còn có tác dụng kháng virút cúm, kháng amíp lỵ và kháng nấm.

Hoàng liên có tác dụng ức chế sự hình thành loét và hiện tượng chảy máu dạ dày trong mô hình gây loét dạ dày do thắt môn vị, có các tác dụng lợi mật, hạ nhiệt, an thần, hạ cholesterol máu và hạ đường máu trong trường hợp các chỉ số này tăng cao.

Hoàng liên trị bệnh nhiễm khuẩn và bệnh hệ tiêu hóa ảnh 1

Công dụng

Hoàng liên được dùng chữa tiêu hóa kém, viêm loét dạ dày, tiêu chảy, lỵ, nôn mửa, hoàng đản, sốt cao, khó ngủ, mắt đỏ, răng đau, đái tháo đường, mụn nhọt, mẩn ngứa. Hoạt chất berberin chữa lỵ trực khuẩn, tiêu chảy, viêm dạ dày, viêm loét đường tiêu hóa. Ngày dùng 6 - 12g hoàng liên, hoặc 0,2 – 0,4g berberin. Dùng ngoài dạng cao mềm (10%) chữa mụn nhọt, vết thương.

Bài thuốc có hoàng liên

1. Chữa viêm loét dạ dày, tá tràng:

a. Hoàng liên 8g; mai mực, mạch nha, mỗi vị 20g, hoàng cầm 16g; sơn chi, đại táo, mỗi vị 12g, ngô thù 8g, cam thảo 6g. Sắc uống ngày một thang.

b. Hoàng liên 8g, bạch thược 12g; chi tử, bối mẫu, trạch tả, mẫu đơn bì, mỗi vị 8g; trần bì, ngô thù, mỗi vị 6g. Sắc uống ngày một thang.

2. Chữa tiêu chảy cấp tính:

a. Hoàng liên 10g; sắn dây, kim ngân hoa, rau má (sao), cam thảo dây, hậu phác, mỗi vị 12g, mã đề 10g. Sắc uống ngày một thang.

b. Hoàng liên 8g, nhân trần 20g, kim ngân hoa 16g; cát căn, hoàng cầm, mộc thông, mỗi vị 12g; hoắc hương, cam thảo, mỗi vị 6g. Sắc uống ngày một thang.

3. Chữa lỵ cấp tính:

a. Hoàng liên 12g, kim ngân hoa 20g, hoàng cầm 12g; bạch thược, đương quy, mỗi vị 8g; mộc hương, binh lang, cam thảo, mỗi vị 6g, đại hoàng 4g. Sắc uống ngày một thang.

b. Hoàng liên 6g, bạch đầu ông 40g; kim ngân hoa, địa du, mỗi vị 20g; trần bì, hoàng bá, mẫu đơn bì, xích thược, mỗi vị 12g; mộc hương, chỉ xác, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.

4. Chữa lỵ mạn tính: Hoàng liên 12g, đảng sâm 16g; hoàng bá, đương quy, mỗi vị 12g, ô mai mơ 8g; xuyên tiêu, tế tân, can khương, quế chi, mỗi vị 6g. Sắc uống ngày một thang.

5. Chữa viêm gan vi rút cấp tính:

a. Hoàng liên 8g, nhân trần, rễ cỏ tranh, bồ công anh, mỗi vị 40g, chi tử 16g; uất kim, đại hoàng (sao), mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.

b. Hoàng liên 12g, nhân trần 40g, sinh địa 24g; sừng trâu, chi tử, mẫu đơn bì, mỗi vị 16g; đan sâm, huyền sâm, thăng ma, thạch hộc, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.

6. Chữa viêm bàng quang cấp tính: Hoàng liên 12g, mã đề 16g; hoàng bá, phục linh, rễ cỏ tranh, mỗi vị 12g; trư linh, mộc thông, hoạt thạch, bán hạ chế, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.

7. Chữa giun chui ống mật: Hoàng liên, hoàng bá, đảng sâm, đương quy, mỗi vị 12g; quế chi, xuyên tiêu, can khương, mỗi vị 8g, tế tân 2g, ô mai 5 quả. Sắc uống ngày một thang.

8. Chữa trĩ: Hoàng liên 12g, sinh địa 16g; hoàng bá, xích thược, trạch tả, mỗi vị 12g; đào nhân, đương quy, đại hoàng, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.

9. Chữa bỏng: Hoàng liên 16g, bồ công anh 20g; kim ngân hoa, sinh địa, mạch môn, thạch hộc, mỗi vị 16g, vỏ núc nác 12g, chi tử 8g. Sắc uống ngày một thang.

10. Chữa nôn mửa khi có thai: Hoàng liên 4g, trúc nhự 8g; trần bì, bán hạ chế, mỗi vị 6g; tô diệp 4g. Sắc uống ngày một thang.

11. Chữa viêm phần phụ cấp tính: Hoàng liên 12g; liên kiều, tỳ giải, kim ngân, ý dĩ, mỗi vị 16g; hoàng bá, mã đề, nga truật, mỗi vị 12g; uất kim, tam lăng, mỗi vị 8g, đại hoàng 4g. Sắc uống ngày một thang.

12. Chữa chàm cấp tính: Hoàng liên 12g; mã đề, sinh địa, mỗi vị 16g; ngưu bàng tử, mộc thông, khổ sâm, hoàng bá, mỗi vị 12g; bạch tiễn bì, phục linh, thương truật, mooic vị 8g, bạc hà 4g. Sắc uống ngày một thang.

13. Chữa viêm loét lợi:

a. Hoàng liên 12g, thạch cao 20g; sinh địa, huyền sâm, ngưu bàng tử, bạc hà, thăng ma, mỗi vị 12g, búp bàng 6g. Sắc uống ngày một thang.

b. Hoàng liên 8g, thạch cao (sống) 40g; sinh địa, huyền sâm, mỗi vị 16g; hoàng cầm, liên kiều, ngưu bàng tử, bạc hà, ngọc trúc, thăng ma, mỗi vị 12g, tri mẫu 8g. Sắc uống ngày một thang.

14. Chữa nha chu viêm cấp tính: Hoàng liên 8g, thạch cao 40g, sinh địa 20g; kim ngân hoa, liên kiều, mỗi vị 16g, ngưu bàng tử 12g; bạc hà, mẫu đơn bì, mỗi vị 8g, thăng ma 4g. Sắc uống ngày một thang.

GS. Đoàn Thị Nhu
Dược & Mỹ phẩm

Theo Đăng lại
MỚI - NÓNG